Thuốc BARIBIT là gì?
Baribit thuộc nhóm thuốc da liễu, có tác dụng điều trị các bệnh lý ngoài da, hiện nay được nhiều người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn và sử dụng. Thuốc bôi ngoài da Baribit có thể sử dụng để điều trị triệu chứng hồng ban đa dạng thường gặp trong hội chứng Stevens- Johnson, sẹo lồi, sẹo phì đại, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Thuốc Baribit là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất tại công ty M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd- Pakistan. Thuốc được nghiên cứu bởi đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực, sản xuất với dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP- WHO. Hiện nay sản phẩm đã được nhập khẩu vào Việt Nam, được phân phối bởi Công ty TNHH Dược phẩm DO HA.
Số đăng ký t: VN-17356-13.
Thành phần chính của thuốc Baribit:
- 0.64 mg hàm lượng hoạt chất Betamethasone dipropionate trong 1 gam thuốc.
- 30 mg hàm lượng hoạt chất Acid Salicylic trong 1 gam thuốc.
- Một số loại tá dược khác thêm vừa đủ: Paraffin trang mém, parafin long, parafin.
- Dạng bào chế: Thuốc Baribit được bào chế dạng mỡ bôi ngoài da.
- Quy cách đóng gói: Một hộp thuốc Baribit gồm 1 tuýp có trọng lượng 15 gam.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công dụng của thuốc BARIBIT
Thuốc Baribit đem lại nhiều công dụng vượt trội cho người sử dụng:
- Làm mềm và loại bỏ lớp tế bào chết trên da, làm mềm lớp sừng, tránh tình trạng da thô ráp đóng vảy.
- Chống hình thành các ổ viêm nhiễm trên da.
- Sử dụng trong điều trị một số bệnh lý ngoài da như eczema, chàm, viêm da tiếp xúc, vảy nến, lupus ban đỏ, khắc phục triệu chứng ban đỏ trong hội chứng Stevens- Johnson.
Thành phần của thuốc BARIBIT có tác dụng gì?
Betamethasone Dipropionate:
- Thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, là hoạt chất có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, đồng thời có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Betamethasone làm giảm tình trạng viêm nhiễm, khắc phục các triệu chứng hồng ban đa dạng, mẩn đỏ gây ngứa trên da, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý da liễu.
Acid Salicylic:
- Có tác dụng làm mềm da, làm bong tróc lớp tế bào chết trên bề mặt da, làm mỏng lớp sừng, giảm tình trạng sừng hóa trên da.
- Ngoài ra, Acid Salicylic còn có tác dụng kháng khuẩn chống viêm, ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm trên da.
Chỉ định
Thuốc Baribit được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân gặp tình trạng viêm như viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, viêm thần kinh.
- Đối tượng bị các bệnh lý ngoài da như vảy nến, mụn cơm, mụn trứng cá mức độ từ nhẹ cho đến trung bình.
- Bệnh nhân gặp tình trạng da bị chàm.
- Đối tượng gặp tình trạng sừng hóa ở da, trên tay chân xuất hiện nhiều vết chai sạn.
Cách sử dụng thuốc Baribit 15g
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân mắc phải và cơ địa của từng người, bác sĩ kê đơn hướng dẫn sử dụng liều phù hợp để quá trình điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.
Liều điều trị thông thường: Mỗi ngày thoa thuốc Baribit từ 1 cho đến 2 lần lên vùng da cần điều trị. Khuyến cáo không sử dụng vượt quá liều tối đa 60 gam trong 7 ngày. Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn theo thời gian bác sĩ khuyến cáo: không quá 5 ngày đối với trẻ nhỏ và không quá 14 ngày đối với người lớn.
Sau một đợt điều trị nếu tình trạng bệnh không được cải thiện thì nên tái khám để được bác sĩ chẩn đoán và kê đơn phù hợp. Không sử dụng thuốc Baribit kéo dài để tránh làm tăng tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân.
Cách dùng
Sản phẩm được bào chế dạng mỡ, thích hợp sử dụng để bôi ngoài da, tại các vùng da có tổn thương hoặc bị sừng hóa. Hướng dẫn sử dụng thuốc Baribit để phát huy hiệu quả tối ưu:
- Vệ sinh sạch sẽ vùng da cần điều trị, thấm khô nhẹ nhàng bằng khăn bông.
- Lấy một lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vùng da bị tổn thương hoặc bị sừng hóa, tạo thành một lớp mỏng. Có thể kết hợp massage nhẹ nhàng hoặc vỗ nhẹ để thuốc được thẩm thấu tốt hơn.
- Rửa sạch tay sau khi thoa thuốc.
- Tránh tiếp xúc với nước sau khi thoa thuốc để hạn chế tình trạng rửa trôi.
Thuốc Baribit có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đủ bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc Baribit cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, không có biện pháp thay thế và lợi ích thuốc đem lại vượt trội hơn so với nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và bé. Tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi dùng cho phụ nữ đang trong thai kỳ và đang cho con bú.
Thuốc Baribit giá bao nhiêu?
Theo Eva Fashion tìm hiểu, hiện nay thuốc Baribit được bán với giá khoảng 50.000 đồng/ tuýp 15 gam. Giá cả có thể được điều chỉnh tùy thuộc từng khu vực và nhà thuốc khác nhau.
Thuốc Baribit có thể mua ở đâu?
Sau khi được nhập khẩu vào Việt Nam, thuốc Baribit được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc khác nhau. Độc giả có nhu cầu sử dụng có thể dễ dàng tìm mua tại các cơ sở, quầy thuốc, nhà thuốc khác nhau. Khách hàng nên chọn mua tại các nhà thuốc uy tín, đảm bảo chất lượng và giá cả.
Gợi ý một số nhà thuốc uy tín tại Hồ Chí Minh và Hà Nội như: nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Bimufa.
Khách hàng nên tránh mua thuốc tại những nơi không rõ nguồn gốc, xuất xứ, giá cả thấp hơn hẳn so với thị trường, để tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Chống chỉ định
Thuốc Baribit chống chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:
- Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng da cho virus Herpes, nhiễm khuẩn da, nhiễm nấm.
- Chống chỉ định sử dụng cho người bị mụn trứng cá mức độ nghiêm trọng, viêm da mạn tính.
- Không sử dụng thuốc Baribit tại các vị trí nhạy cảm và gần mắt, miệng.
Tác dụng phụ của thuốc Baribit
Bên cạnh các công dụng mà thuốc Baribit đem lại, trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên da và toàn thân. Các tác dụng phụ xuất hiện với tần suất thấp và ở mức độ không nghiêm trọng, thường biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc mà không cần can thiệp điều trị.
Theo nghiên cứu thống kê ghi nhận một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng:
- Gây kích ứng da, mẩn đỏ trên da, cảm giác châm chích sau khi bôi thuốc.
- Ăn mòn da, gây loét da (hiếm gặp).
- Tình trạng loạn dưỡng mỡ, teo da, làm chậm quá trình làm lành vết thương cũng được ghi nhận khi sử dụng thuốc Baribit trong thời gian dài với diện tích lớn.
Bệnh nhân gặp phải các triệu chứng liệt kê trên, hoặc bất kỳ biểu hiện khác thường nào khác thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được khắc phục và điều trị kịp thời. Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải.
Lưu ý khi sử dụng
Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Baribit để điều trị các bệnh lý ngoài da:
- Không sử dụng thuốc gần những vùng da nhạy cảm như mắt, miệng, vùng niêm mạc nhạy cảm. Trong trường hợp thuốc dây vào những vùng da này nên làm sạch sớm với nước muối sinh lý hoặc nước sạch.
- Không sử dụng thuốc trong thời gian dài trên vùng da rộng.
- Lưu ý sau khi thoa thuốc không băng kín vùng da cần điều trị.
- Kiểm soát tình trạng bệnh của bệnh nhân trong suốt liệu trình điều trị bằng thuốc Baribit.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy giảm tuần hoàn ngoại vi, bệnh nhân bị đái tháo đường.
- Kết hợp vệ sinh sạch sẽ vùng da cần điều trị để thuốc phát huy được công dụng tối ưu.
- Để thuốc cách xa khu vực vui chơi có trẻ nhỏ.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 25 đến 27 độ C. Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt và không hợp vệ sinh. Không để thuốc ở nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh nếu không có hướng dẫn bảo quản từ bác sĩ.
- Bệnh nhân không sử dụng thuốc có hiện tượng chảy nước, mốc, đổi màu; thuốc có nguy cơ đã hỏng hoặc hết hạn sử dụng. Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.
Dược động học
Betamethasone Dipropionate:
- Hấp thu: Betamethasone hấp thu tốt khi dùng ngoài da, có tác dụng tại chỗ. Một phần Betamethasone có thể hấp thu theo đường toàn thân.
- Phân bố: Betamethasone phân bố tại hầu hết các mô trong cơ thể. Betamethasone có khả năng qua nhau thai và bài tiết một phần vào sữa mẹ. Betamethasone liên kết tỷ lệ lớn với protein huyết tương trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Betamethasone chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Acid Salicylic:
- Hoạt chất Acid Salicylic hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác thuốc xảy ra giữa thuốc Baribit và các chế phẩm thuốc khác. Tuy nhiên bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng các thuốc bôi ngoài da đồng thời, để tránh làm ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của thuốc (quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ). Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ điều trị về các loại thuốc, vitamin đã và đang sử dụng để hạn chế tối đa tương tác thuốc bất lợi xảy ra.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hiện nay chưa ghi nhận trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Baribit. Sử dụng quá nhiều Baribit trong một lần có thể gây kích ứng da, mẩn đỏ da, gây ngứa rát. Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn theo bác sĩ điều trị để tránh bị quá liều khi dùng Baribit.
Quên liều
Trong trường hợp thời điểm phát hiện quên liều cách xa với lần sử dụng tiếp theo thì cần sử dụng bổ sung ngay Baribit cho vùng da cần điều trị. Nếu thời điểm phát hiện quên liều gần với lần sử dụng kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, và sử dụng liều tiếp theo bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. Không quên thoa thuốc quá 2 lần trong 1 liệu trình điều trị.
Xem thêm:
[Review] Kem trị mụn Reenax có tốt không | Giá bao nhiêu | Mua ở đâu
[Bác sĩ khuyên dùng] 5 Thuốc trị Sẹo Thâm, Sẹo Lâu Năm Hiệu Quả Nhất