PEG-100 Stearate là một hoạt chất xuất hiện khá nhiều trong thành phần các sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp. Do được sử dụng phổ biến nên hiện có rất nhiều ý kiến tranh cãi xung quanh công dụng cũng như tính an toàn của hoạt chất này. Hãy cùng Eva Fashion tìm hiểu rõ hơn qua bài viết sau đây.
Một số điều cần biết về PEG-100 Stearate
PEG-100 Stearate được tạo nên từ Polyethylene Glycol và Acid Stearic. Hoạt chất được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là chất diện hoạt, chất nhũ hóa, chất làm mềm và giữ ẩm cho da.
Mặc dù có nhiều tác dụng như vậy, nhưng có một số nghiên cứu đã cho thấy có sự liên quan giữa PEG-100 Stearate với sự tăng độc tính cho người sử dụng. Ngoài ra, có những chuyên gia còn cho rằng nó còn ảnh hưởng đến sự sinh sản và khả năng xảy ra ung thư.
Ứng dụng trong mỹ phẩm làm đẹp
Làm mềm và giữ ẩm cho da
Là chất được sử dụng làm thành phần trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò làm mềm và giữ ẩm cho da. Sau khi apply sản phẩm lên da mặt, hoạt chất sẽ tạo ra một lớp bảo vệ ngăn không cho ẩm từ da bị thoát ra ngoài, đồng thời giúp cải thiện khả năng hydrat hóa cho da, từ đó giúp làn da luôn mềm mại, tăng sức đề kháng và có độ ẩm thích hợp.
Chất nhũ hóa
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm trong thành phần có cả các chất thân dầu và các chất thân nước thì vai trò của chất nhũ hóa như PEG 100 Stearate là rất quan trọng. Nếu không có mặt của chất nhũ hóa thì khi phối hợp hai pha dầu và nước vào với nhau sẽ dẫn đến tình trạng phân tách lớp, có thể ban đầu dầu sẽ phân tán được vào trong nước, nhưng sau đó chúng lại tách nhau ra. Lúc này, chất nhũ hóa được cho vào sẽ giúp hai pha phân tán vào nhau dễ dàng. Sản phẩm sẽ được đồng nhất hơn, từ đó tăng hiệu quả sử dụng và tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Hoạt chất có một đầu ưa dầu và một đầu ưa nước. Đầu ưa dầu của nó sẽ quay về phía pha dầu còn đầu ưa nước sẽ quay về phía pha nước. PEG 100 Stearate sẽ nằm ở trên bề mặt phân cách giữa pha dầu và nước, từ đó giúp độ ổn định của nhũ tương sẽ tăng lên.
Chất diện hoạt
PEG 100 Stearate có khả năng hạ thấp sức căng bề mặt tiếp xúc giữa pha dầu và pha nước, từ đó giúp hai pha dễ phối hợp với nhau hơn. Nó giúp các chất dầu trên da (trong đó có chứa bụi bẩn) dễ hòa vào trong nước hơn và được rửa sạch một cách nhanh chóng. Do đó PEG 100 Stearate giúp loại bỏ dầu và bụi bẩn trên da. Nhờ những khả năng này mà nó được sử dụng trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt và dầu gội đầu.
PEG 100 Stearate có mặt trong các sản phẩm mỹ phẩm nào?
Nếu để ý, bạn có thể thấy hoạt chất này được sử dụng làm thành phần trong hầu hết sản phẩm mỹ phẩm do nó có nhiều công dụng đa năng. Có thể kể đến một số sản phẩm có PEG 100 Stearate như sữa rửa mặt, dầu gội đầu, kem chăm sóc da.
Do sự phổ biến của PEG 100 Stearate nên những người mẫn cảm với thành phần này cần hết sức chú ý khi sử dụng mỹ phẩm, phải xem kỹ thành phần của sản phẩm, tránh dùng nhầm những loại có chứa hoạt chất này.
Tác dụng không mong muốn
PEG 100 Stearate chứa trong các sản phẩm mỹ phẩm không đi qua da và không tích lũy trong cơ thể người sử dụng. Nhưng cần chú ý nếu bôi những sản phẩm này lên những vết thương hở trên da, hoạt chất có thể đi vào trong cơ thể và gây ra độc tính. Vì vậy những người đang có những vết thương trên da, kể cả những người có da đang bị khô nứt nẻ cần phải hết sức thận trọng nếu sử dụng những sản phẩm này, có thể tham khảo thêm những ý kiến của bác sĩ da liễu.
Cũng có những thông tin về việc PEG 100 Stearate gây kích ứng da người sử dụng, nhưng điều này chưa đủ cơ sở để khẳng định. Đồng thời, các chuyên da cũng cho rằng những người có da khỏe mạnh nếu sử dụng sản phẩm có chứa PEG 100 Stearate sẽ không bị kích ứng.
Những chất nào có thể thay cho PEG 100 Stearate?
Rất nhiều chất có thể thay cho PEG 100 Stearate trong thành phần của sản phẩm mỹ phẩm.
- Trong trường hợp hoạt chất được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò làm mềm và giữ ẩm cho da, các chất có thể thay có thể kể đến như Glycerin, bơ hạt mỡ, bơ ca cao.
- Trong trường hợp sử dụng với vai trò làm chất nhũ hóa, các chất có thể thay thế: Ceteareth 20, Glycol Stearate, Laureth 3.
- Trong trường hợp sử dụng với vai trò làm chất diện hoạt, các chất có thể thay thế là Natri lauryl sulfate, Cocamidopropyl betaine.
Nhìn chung với những làn da khỏe mạnh, bạn vẫn có thể yên tâm sử dụng các sản phẩm có chứa ΙΙ. Lời khuyên với những làn da nhạy cảm, dễ kích ứng, chúng ta nên tránh những sản phẩm này vì hoạt chất có thể gây trầm trọng hơn tình trạng của bạn. Hi vọng với những thông tin bài viết cung cấp sẽ giúp bạn có những sự lựa chọn phù hợp với các sản chăm sóc da mặt. Chúc các bạn luôn xinh đẹp!
Xem thêm: Phenyl Trimethicone: Nguồn gốc và Ứng dụng trong mỹ phẩm